Top 5 cell li-ion để đóng pin xe điện có quãng đường chạy max
Một vài nhân tố bạn cần cân nhắc khi thiết kế và dựng khối pin lithium-ion giành cho xe điện:
- Dung lượng: là năng lượng mà khối pin có thể cung cấp khi hoạt động ở điện áp nhất định. Dung lượng có đơn vị là Ah hoặc công suất của khối pin được tính bằng Wh. Dung lượng càng cao, xe càng đi được xa.
- Hệ số xả C: qua hệ số xả, bạn tính được khối pin có thể cấp bao nhiêu điện liên tục ở điện áp nhất đinh. Hệ số xả càng cao thì khả năng xe có thể tăng tốc càng nhanh, điều này đặc biệt quan trọng nếu khách hàng có sở thích leo núi (phải tính toán cả yếu tố động cơ xe đủ khỏe). Ngoài ra, bạn nên quan tâm tới hệ số xả xung, tức khả năng cung cấp điện tối đa trong một thời gian bao lâu của pin để xác định bạn có thể để xe ở chế độ “sport” bao lâu. Đọc thêm Hệ số sạc xả C
- Năng lượng riêng: là khả năng một khối pin có thể chứa trên đơn vị trọng lượng hoặc thể tích, đơn vị là Energy density: Wh/L hoặc Wh/kg. Năng lượng riêng càng cao thì khối pin càng nhẹ và nhỏ.
Ví dụ: khi dùng Samsung 30Q (18650 3.6V 3000mAh 15A) cell cho cấu hình 20S10P sẽ cho bạn khối pin 30A với 20*10*48g = 9600g. Tức là 30/9.6= 3.125Ah/Kg.
Khi dùng cell Molicell 2170 P42A (3.6V 4200mAh 45A) sẽ cần cấu hình 20S7P để dựng khối tương đương, với 20*7*67.8g = 9492g. Tức là 30/9.492 = 3.16Ah/ Kg.
Vì vậy khi dùng cell 18650, khối pin sẽ nhẹ hơn.
- Tuổi thọ pin: là số vòng sạc xả trước khi pin bị chai, hay còn gọi là dung lượng rơi xuống dưới 80% dung lượng danh định ban đầu. Thông số này càng cao thì pin càng bền theo thời gian.
- Yếu tố an toàn: Khả năng của một cell chịu được stress hoặc hư hỏng mà không gây ra cháy nổ. Sự an toàn phụ thuộc phần lớn vào hóa học và cấu trúc, cùng với chốt bảo vệ được tích hợp vào cell. Một số loại hóa chất ổn định hơn và cấu trúc tốt hơn các loại khác.
Các yếu tố thường được cân nhắc là giá cả, thời gian chạy, khả năng leo dốc, tăng tốc, hoặc trọng lượng, kích thước. Một khối pin tốt thường tối ưu hóa tất cả các đặc tính kỹ thuật trên, tuy nhiên thực tế yếu tố giá cả ở nước ta luôn được đặt lên cao. Người dùng vì vậy thường phải lựa chọn điều mình quan tâm nhất lên hàng đầu.
Trường hợp bạn muốn quãng đường đi được tối đa, bạn hãy tính toán tăng dung lượng pin lên. Chúng tôi đề xuất một danh sách các pin mà có thể tìm thấy trên thị trường Việt Nam phù hợp với việc tối ưu quãng đường chạy như bên dưới.
Các cell hãng lớn đảm bảo cell được sản xuất với công nghệ và thực hành sản xuất tốt, có đầy đủ giấy tờ và hồ sơ an toàn, giúp bạn an tâm sử dụng.
STT | Tên cell | Datasheet | Hình ảnh | ||
1 | LG-MH1
3.6V-3200mAh 3C |
Datasheet_LG_MH1 | |||
2 | Samsung INR18650 35E
(3.6V 3500mAh 10A) |
Samsung-INR18650-35E-Datasheet | |||
3 | Sony US18650 VC7
(3.6V 3500mAh 8A) |
Sony-VC7 LI-ION CELL DATASHEET | |||
4 | Molicel INR18650 M35A
(3.6V 3500mAh 10A) |
Molicel-INR18650-M35A-datasheet | |||
5 | Sanyo NCR18650 GA
(3.6V 3500mAh 10A) |
SANYO-NCR18650GA-Datasheet | |||
6 | Panasonic NCR18650PD
(3.6V 3000mAh 10A) |
PANASONIC NCR18650PD-Datasheet |